Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về pronoun là gì hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùng
Trong ngữ pháp tiếng Anh, Pronoun – Đại từ đóng vai trò quan trọng vì thế người học ngôn ngữ phải chú ý kỹ đến loại từ này. Bài học hôm nay, IELTS Fighter sẽ giới thiệu đến các bạn những loại đại từ quen thuộc, cách sử dụng trong bài thi IELTS cũng như bài tập để bạn thực hành, học tập hiệu quả nhé. Nào hãy bắt đầu bài học thôi.
I. 7 LOẠI ĐẠI TỪ PHỔ BIẾN
1. Personal pronouns (Đại từ nhân xưng)
Ngôi
Chủ ngữ
Tân ngữ
Số ít
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
I
You
He/She/It
Me
You
Him/Her/It
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
Ngôi thứ hai
Ngôi thứ ba
We
You
They
Us
You
Them
Ví dụ:
– She went to the party with her mother.
S (chủ ngữ của động từ)
– I gave her a present on her birthday.
S O (tân ngữ trực tiếp của động từ)
– My mom bought me a watch on my 20th birthday.
S O (tân ngữ gián tiếp của động từ)
He can’t live without his smart phone.
S O (tân ngữ của giới từ)
2. Indefinite pronouns (Đại từ bất định)
some-
something, someone, somebody
Someone is knocking at the door.
any-
anything, anyone, anybody
Anyone can take part in the party.
every-
everything, everyone, everybody
Everybody needs air and water to live.
no-
nothing, no one, nobody
No one in our company works on Saturday.
Khác
all, one, none, another, each…
None of them was suitable for the job.
3. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
Đại từ sở hữu được hình thành từ tính từ sở hữu. Đại từ sở hữu đứng độc lập, còn tính từ sở hữu đứng trước một danh từ / cụm danh từ.
Đại từ nhân xưng
Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu
I
mine
my
you
yours
your
he
his
his
she
hers
her
it
its
its
we
ours
our
they
theirs
their
Minh
Minh’s
Minh’s
Ví dụ:
Her handbag is much more expensive than mine.
(mine = my handbag => tránh lặp từ)
4. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân)
Đại từ nhân xưng
Đại từ phản thân
I
myself
you
yourself / yourselves
he
himself
she
herself
it
itself
we
ourselves
they
themselves
Ví dụ: You should do the homework yourself.
5. Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ. (Đón đọc bài Ngày 27: Mệnh đề quan hệ)
Đại từ quan hệ
Chức năng trong câu
Ví dụ
Who
Chỉ người: S, O
The girl who is wearing the red shirt is my neighbor.
Whom
Chỉ người: O
The people whom my parents are talking to are my relatives.
Which
Chỉ người và vật: S, O
Did she take my computer which I put on the table?
Whose
Chỉ tính sở hữu: N whose N
Mr. David, whose son has just achieved the first prize in the last Math competition, is very proud of what his son has done.
That
Chỉ người và vật: S and O
I love eating fruits which are rich in vitamins.
6. Demonstrative pronouns (Đại từ chỉ định)
Đại từ chỉ định được hình thành từ các tính từ chỉ định. Đại từ chỉ định chính là tính từ chỉ định đứng độc lập, không có danh từ theo sau.
Tính từ chỉ định
Đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định số nhiều
this
this
these
that
that
those
7. Interrogative pronouns (Đại từ nghi vấn)
Đại từ nghi vấn
Chức năng trong câu
Ví dụ
who
S, O
Who will cook lunch?
whose
S, O
Whose book did you borrow?
what
S, O
Which flight takes off first?
which
S, O
What kind of fast food do you like to eat?
Song song học cùng đại từ, các bạn cần chú ý đến:
Trạng từ (Adverb) và cách sử dụng đúng
Mạo từ – Article và cách dùng chuẩn
II. LUYỆN TẬP
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây.
1. I have interviewed with twenty candidates for the vacant position, but _____ of them was actually a good fit.
A. mostB. neitherC. muchD. none
2. Oakland is about to go bilingual, with two official languages, but _____ of them is English.
A. bothB. noneC. neitherD. either
3. On some computers there are keys which can have as many as five different functions _____.
A. eitherB. eachC. noneD. every
4. _____ argument could move _____ man from this decision.
A. No / eitherB. Every / bothC. No / neitherD. Each / all
5. _____ Peter _____ Michael come here quite often but _____ of them gives us help.
A. Both / and / eitherB. Neither / nor / bothC. Both / and / neitherD. Either / or / all
6. He gave _____ of us advice about our present goals.
A. everyB. eachC. the wholeD. much
7. The Blues won the football match, but _____ players played well; In fact they _____ played quite badly.
A. each / eachB. neither of / bothC. all / allD. none of the / all
8. There were _____ people on the beach, so we weren’t completely alone.
A. a fewB. fewerC. fewestD. very little
9. The two brothers got up at 8:30 that day. _____ of them were tired, because _____ of them had slept well.
A. Both / neitherB. Neither / neitherC. Either / noneD. None / either
10. Everyone should have a checkup with the dentist _____ six months.
A. anotherB. eachC. everyD. all
Exercise 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.
1. My name is John. ……………………… am a French.a. I b. Me
2. My parents live in New York. We visit ……………………. often.a. they b. them
3. Let ……………………. help you drive the car.a. I b. me
4. Should ……………………. help you drive the car?a. I b. me
5. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?a. you, I b. you, me c. me, you
6. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.a. He b. Him c. They
7. That book is ……………………… It is not ………………….a. my, your b. mine, yours c. my, yours
8. This is ……………………. bag. That is ………………..a. my, her b. my, hers c. mine, hers
9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..a. our, your b. our, yours c. ours, yours
10. My date is on 25th July and …………………. is on 1st August.a. her b. hers c. she
Exercise 3: Chọn đáp án đúng để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 1 hoàn chỉnh.
Do you often (like to) listen to music? Or Do you like listening to music?
So far I haven’t met (1-anyone/ everyone/ no one) who dislikes listening to music. However, when the workload is too heavy (2-it/ it is/ that) requires me to stay highly focused, music is a huge distraction. Unlike (3-much/ more/ many) people who like listening to instrumental music because it highly benefits for (4-its/ his/ their) concentration and study, in my case the music makes (5-I/ myself/ me) feel instantly sleepy.
Exercise 4: Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh.
Secondary School Attendance
2000
2005
2009
Specialist Schools
12%
11%
10%
Grammar Schools
24%
19%
12%
Voluntary-controlled Schools
52%
38%
20%
Community Schools
12%
32%
58%
The (1)…….illustrates the percentage of school children attending four different types of secondary school from 2000 to 2009. It is evident that whereas the community schools experienced a marked increase in the proportion of (2)………attending their institutions over the period, the (3)………saw a corresponding decline.
To begin, the percentage of pupils in voluntary-controlled schools fell from just over half to only 20% or one fifth from 2000 to 2009. Similarly, the relative number of (4)……….in grammar schools – just under one quarter – dropped by half in the same period. As for the specialist schools, the relatively small percentage of pupils attending this type of school (12%) also fell, although not significantly.
However, while the other three types of school declined in importance, the opposite was true in the case of community schools. In fact, while only a small minority of 12% were educated in these schools in 2000, (5)……figure increased to well over half of all pupils during the following nine years.
1 . A. pie chart B. flow chart C. table2. A. those B. that C. this3. A. other B. others C. another4. A. child B. children C. childs5. A. these B. following C. this
ĐÁP ÁN
Exercise 1
1D 2C 3B 4A 5C 6B 7D 8A 9A 10C
Exercise 2
1A 2B 3B 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10B
Exercise 3
1. anyone2. that3. many4. their5. me
Exercise 4
1C 2A 3B 4B 5C
Với chia sẻ kiến thức và bài tập ở trên, các bạn hãy cố gắng hoàn thành bài tập để ghi nhớ tốt hơn. Hy vọng các bạn đã có được nhiều kiến thức về Đại từ, củng cố kiến thức, nâng cao trình độ bản thân, giúp việc học IELTS được tốt hơn!
Top 6 pronoun là gì tổng hợp bởi Faravirusi.com
Pronoun là gì? – A – Z kiến thức về đại từ trong tiếng Anh [Bài tập]
- Tác giả: izone.edu.vn
- Ngày đăng: 05/14/2022
- Đánh giá: 4.66 (203 vote)
- Tóm tắt: Đại từ là một từ có thể được dùng để thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Do đó, chức năng và vị trí của đại từ trong câu cũng tương tự như chức năng …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: The (1)…….illustrates the percentage of school children attending four different types of secondary school from 2000 to 2009. It is evident that whereas the community schools experienced a marked increase in the proportion of (2)………attending their …
Tìm hiểu pronoun là gì? Những điều cần biết về đại từ trong Anh ngữ
- Tác giả: seduenglish.edu.vn
- Ngày đăng: 04/30/2022
- Đánh giá: 4.48 (327 vote)
- Tóm tắt: Về cách hiểu pronoun là gì trong tiếng Anh … Pronoun là gì? Nghĩa của pronoun chính là đại từ, là ngữ pháp bao gồm các từ, cụm từ dùng để thay thế cho danh từ …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Sau khi biết được pronoun là gì thông qua nội dung được chia sẻ trên đây, mong rằng bạn đọc có thể ghi nhớ dễ dàng và không còn mắc sai sót trong qua trình vận dụng đại từ vào bài tập hoặc giao tiếp. Từ đó, tích thêm một “dấu xanh” hoàn thiện kiến …
Tìm hiểu pronoun là gì? Những điều cần biết về đại từ
- Tác giả: aten.edu.vn
- Ngày đăng: 08/17/2022
- Đánh giá: 4.3 (223 vote)
- Tóm tắt: Đại từ hay pronoun thường được sử dụng khi giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Vậy pronoun là gì trong tiếng Anh hãy cùng theo dõi bài viết dưới nhé.
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Nếu biết được căn cứ của đại từ pronoun là gì qua nội dung trên, hi vọng bạn đọc sẽ dễ dàng ghi nhớ và không mắc lỗi khi sử dụng đại từ trong bài tập hay giao tiếp. Từ đó, thêm một “tấm séc xanh của khóa học tiếng anh online tại Aten” để bổ sung cho …
Pronoun là gì? Tổng hợp những điều cần biết về đại từ trong tiếng Anh
- Tác giả: onthiielts.com.vn
- Ngày đăng: 01/23/2023
- Đánh giá: 4.1 (440 vote)
- Tóm tắt: Pronoun là gì? · Demonstrative pronouns (Đại… · Relative Pronouns (Đại từ…
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là những chia sẻ về các kiến thức Pronoun cùng một số bài tập thực hành mà The IELTS Workshop dành cho bạn. Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn thêm vững vàng khi gặp các dạng bài tập và việc học tiếng Anh trở nên dễ …
ĐẠI TỪ LÀ GÌ? TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
- Tác giả: langmaster.edu.vn
- Ngày đăng: 03/28/2023
- Đánh giá: 3.83 (329 vote)
- Tóm tắt: Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ trong câu, tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn …
Đại từ (Pronoun) là gì? Các loại pronoun, 1 số bài tập về pronoun
- Tác giả: efc.edu.vn
- Ngày đăng: 11/11/2022
- Đánh giá: 3.67 (296 vote)
- Tóm tắt: Đại từ (Pronoun) là các từ, cụm từ có chức năng thay thế cho các danh từ trong câu. Đại từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, trạng từ, … Hầu hết …
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ trong câu, tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn …